Các tháng trong tiếng Anh thường khó nhớ và dễ nhầm lẫn. Chắc hẳn bạn đã từng đặt câu hỏi tháng nào là tháng 5, tháng nào là tháng 4, tháng nào là tháng 6.
Ngoài ra, khi sử dụng tiếng Anh, bạn có thể không biết tháng Giêng, tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư, tháng Năm, tháng Sáu,… là gì bằng tiếng Anh, cách viết là chính xác nhất. Bài viết hôm nay của chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề trên. Hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết các tháng trong tiếng Anh và ý nghĩa của từng tháng nhé.
Mục Lục Bài Viết
Các tháng trong tiếng anh
Dưới đây là danh sách 12 tháng bằng tiếng Anh, các chữ cái đầu và số ngày trong tháng đó.
January là tháng mấy?
Tháng Giêng là January viết tắt là Jan và có 31 ngày
February là tháng mấy?
Tháng Hai là tháng Hai, viết tắt là February, có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày.
March là tháng mấy?
Sao Hỏa là tháng 3, viết tắt là March và có 31 ngày
Tháng 4 là tháng mấy?
Tháng 4 Tháng 4, viết tắt là April và có 30 ngày
May là tháng mấy?
May là tháng 5, viết tắt là May và có 31 ngày
June 6 là tháng mấy?
Tháng 6 là June, viết tắt là June và có 30 ngày
July là tháng mấy?
Tháng 7 là July, viết tắt là July và có 31 ngày
August là tháng mấy?
Tháng 8 là tháng 8, viết tắt là August và có 31 ngày
September là tháng mấy?
Tháng 9 là September, viết tắt là September và có 30 ngày
October là tháng mấy?
Tháng mười là October, có có 31 ngày
November là tháng mấy?
Tháng 11 là November, viết tắt là November và có 30 ngày
December là tháng mấy?
Tháng 12 là December, viết tắt là December và có 31 ngày
Như vậy, bạn sẽ không còn bỡ ngỡ với các tháng trong tiếng Anh. Hễ có sự cố: Tháng giêng là tháng giêng; tháng hai là tháng nào; Tháng ba là tháng mấy; tháng tư là tháng nào; tháng năm là tháng nào; Tháng sáu là tháng nào; Tháng bảy là tháng nào; tháng 8 là tháng nào; tháng 9 là tháng nào; tháng 10 là tháng nào; tháng 11 là tháng mấy; Tháng 12 là tháng nào. Vì vậy, hãy theo dõi bài viết này!
Ý nghĩa của 12 tháng trong tiếng Anh
Tháng 1 được biết đến trong tiếng Anh là January và trong tiếng Latinh là Januarius. Theo thần thoại La Mã, Ja-nuc là vị thần của thời gian và tháng giêng là tháng đầu tiên trong năm nên được đặt tên theo vị thần này.
Tháng 2 được biết đến trong tiếng Anh là February và theo tiếng Latinh là Februarius – có nghĩa là tháng hai. Theo phong tục La Mã cổ đại, tháng Hai là tháng hành quyết. Việc đặt tên này có ý nhắc nhở con người sống lương thiện hơn, không làm điều xấu.
Mars là tháng 3 bằng tiếng Anh và Bản đồ bằng tiếng Latinh. Trong thần thoại La Mã, Maps là vị thần chiến tranh.
Tháng 4 mang tên tiếng Anh là April, tiếng Latinh là Aprilis. Theo chu kỳ thời tiết, đây là lúc cây cối đâm chồi nảy lộc và Aprilis có nghĩa là đâm chồi nảy lộc nên có tên là April.
Tháng 5 là May trong tiếng Anh và Maius trong tiếng Latinh. Maius là vị thần đất của Ý và là vị thần thịnh vượng trong các thần thoại khác.
Tháng 6 là June (tiếng Anh) và Junius (tiếng Latinh). Theo thần thoại Hy Lạp, tháng 6 được đặt theo tên của vị thần Ju-no-ra. Trong thần thoại Hy Lạp, thần Hera
Tháng 7 có tên là July trong tiếng Anh và Julius trong tiếng Latinh. Tháng 7 được đặt theo tên của Hoàng đế La Mã Ju-li-us-le-sar (vị hoàng đế có công cải cách Dương lịch).
Tháng 8 là August trong tiếng Anh và Augustur trong tiếng La Mã. Tháng này được đặt theo tên của Hoàng đế La Mã Au-gus.
Tên tiếng Anh của tháng 9 là September theo tiếng Latinh là septem – số 7. Ở La Mã cổ đại, đó là tháng thứ 7 của năm dương lịch.
Tháng 10 là October trong tiếng Anh và Octo trong tiếng Latinh. Tháng này đại diện cho sự phong phú và hạnh phúc.
Tháng 11 là November (tiếng Anh) và November (tiếng Latinh)
Tháng 12 là December (tiếng Anh) và December (tiếng Latinh)
Tháng 11 và tháng 12 không được đề cập trong cuốn sách. Nên mình không dám viết linh tinh, hi vọng bài viết về các tháng trong tiếng Anh và ý nghĩa của từng tháng sẽ giúp các bạn có thêm kiến thức.